Thông tư Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập
Ngày 06 tháng 9 năm 2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 66/2024/TT-BTC quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư này áp dụng đối với viên chức đang ở vị trí việc làm kế toán và giữ hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Theo đó, các chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán bao gồm: Kế toán viên chính (hạng II), Mã số: V.06.030; Kế toán viên (hạng III), Mã số: V.06.031; Kế toán viên trung cấp (hạng IV), Mã số: V.06.032.
Bên cạnh đó tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán được quy định như sau:
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV) tại Điều 4 Thông tư số 66/2024/TT-BTC.
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên (hạng III) tại Điều 5 Thông tư số 66/2024/TT-BTC.
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên chính (hạng II) tại Điều 6 Thông tư số 66/2024/TT-BTC.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2024./.
T.T.T